videc.vn Open in urlscan Pro
103.179.191.48  Public Scan

Submitted URL: http://videc.vn/
Effective URL: https://videc.vn/
Submission: On November 11 via api from US — Scanned from DE

Form analysis 0 forms found in the DOM

Text Content

Chuyển đến nội dung

 * Email : hoirhm@gmail.com



 * VIDEC 2024 : 22 - 24/8/2024

 * Email : hoirhm@gmail.com

 * 


 * Trang chủ
 * Chương trình
   * Hội nghị chính thức
   * Diễn đàn thầy thuốc trẻ
 * Địa điểm
 * Tài trợ & truyền thông
 * Triển lãm
   * Layout hội nghị
   * Danh sách gian hàng
 * Tài liệu chương trình
   * Timeline chương trình
   * Handbook
 * Tin tức
 * Đăng ký
   * Đăng ký tại chỗ
   * Biểu phí
   * Đăng ký hội viên VOSA




 

 1. 



PGS.TS. TRẦN CAO BÍNH
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC HỘI NGHỊ VIDEC 2024

CHỦ TỊCH HỘI RĂNG HÀM MẶT VIỆT NAM

 1. 




KEYNOTE SPEAKERS



CV ABSTRACT – Received DDS degree from the University of Santiago de Compostela,
Spain.
– Postgraduate training in Periodontics and Implantology in Madrid; Occlusion
and Temporo-mandibular Dysfunction in Valencia and Orthodontics in University of
Santiago de Compostela, Spain.
– Director of Post-graduate program in Implants and Implant Prosthesis, UAX
University, Madrid, Spain.
– Adjunct Assistant Professor of the Department of Prosthodontics at LSUHSC
School of Dentistry, New Orleans, Louisiana, USA.
– Founder of MEDA Training Center, Spain. Participants will understand
principles of vertical ridge augmentation, indications and limitations, case
selection, treatment planning, surgical techniques for flap advancement &
primary closure, step-by-step surgical protocol, membrane selection, fixation
devices, bone harvesting regions and techniques, postoperative protocol, and
simultaneous implant placement.







CV ABSTRACT – Nhận bằng Bác sĩ nha khoa tại Trường Nha khoa – Đại học Wonkwang,
Iksan, Chunbuk, Hàn Quốc năm 1995.
– Năm 2007, nhận bằng Thạc sĩ khoa học (MSc) khoa Phẫu thuật hàm mặt của hệ sau
đại học của Đại học Hàn Quốc, khoa Nha khoa Lâm sàng, tại Seoul, Hàn Quốc
– Giáo sư kiêm nhiệm, khoa Nha khoa, trường Y khoa Công giáo, Đại học Hallym,
Đại học Hàn Quốc
– Chủ tịch Bệnh viện Nha khoa Seoul Top
– Giám đốc Quan hệ Quốc tế của Hiệp hội Nha khoa Hàn Quốc năm thứ 30
– Nghiên cứu viên cao cấp của Viện nghiên cứu implant Hàn Quốc
– Chủ tịch danh dự của Học viện Thiên niên kỷ mới
– Phó chủ tịch Hội nghị quốc tế về cấy ghép nha khoa (ICOI) – Hàn Quốc
– Giám đốc Học viện Cấy ghép răng miệng và hàm mặt Hàn Quốc (KAOMI)
– Giám đốc Học viện Nha khoa Thẩm mỹ Hàn Quốc (KAED)
– Phó chủ tịch Học viện Nha khoa Laser Hàn Quốc
– Thành viên tích cực của Học viện Tích hợp xương (AO)
– Trung tâm Giáo dục và Nghiên cứu Cấy ghép Nha khoa của Osstem (AIC)
– Giảng dạy tại Viện Nha khoa Laser Thế giới (WCLI)
– Chủ tịch Ủy ban Nha khoa cộng đồng APDF/APRO Định nghĩa về mini-implant thường
bị nhầm lẫn với nhiều tên gọi khác nhau vì cụm từ này vừa dùng để chỉ implant
trong nha khoa với độ rộng nhỏ, vừa dùng cho TAD (khí cụ neo giữ tạm thời) được
sử dụng tạm thời để neo chặn trong chỉnh nha. Hơn nữa, trước đây, hầu hết
implant có chiều rộng dưới 3,0 mm được chế tạo dưới dạng implant một khối vì
trong trường hợp trụ implant được kết nối với khớp nối Abutment, thành implant
mỏng có thể bị vỡ do lực nhai. Tác giả này cho rằng mini implant hẹp nên được
định nghĩa chính xác là một implant có chiều rộng dưới 3,0mm được sử dụng để
chữa trị những răng bị mất, nhưng do sự ra đời gần đây của implant có kết nối
với răng mài bằng vít nhỏ hơn 3,0mm, việc xác định mini implant hẹp theo độ rộng
nhất định hay hình dạng implant một khối gặp khó khăn.
Trong trường hợp mất răng ở những vùng có bề rộng xương ổ răng nhỏ như răng
trước hàm dưới thì việc lựa chọn vật liệu cố định implant và phương pháp phẫu
thuật là rất khó khăn, cấy ghép implant với chiều rộng và phương pháp thông
thường có thể gây ra các vấn đề như implant thất bại, hoặc làm tổn thương các
răng lân cận. Để tránh những biến chứng này, các kế hoạch điều trị khác nhau có
thể được thực hiện tùy thuộc vào số lượng và vị trí của răng bị mất, cũng như
lựa chọn của bác sĩ phẫu thuật, nhưng tác giả này cho rằng việc sử dụng mini
implant hẹp một khối sẽ là một lựa chọn tốt trong trường hợp chiều rộng cơ tim
hẹp. Tại đây, ông có báo cáo rằng ông đã quan sát thấy hiệu quả lâm sàng tốt của
mini implant hẹp một khối trong thử nghiệm lâm sàng của mình và nghĩ rằng nếu
phẫu thuật được thực hiện bằng cách sử dụng chỉ dẫn bằng kỹ thuật số để lắp đặt
chính xác, nó sẽ hướng đến phương pháp điều trị chính xác và đáng tin cậy hơn







CV ABSTRACT – Sáng lập công ty Dentium và công ty Genoss Hàn Quốc năm 2000
– Giáo sư khoa Nha chu, Đại học Kyung Hee Hàn Quốc từ năm 1993
– Giáo sư Nha khoa, ĐH Korea từ năm 1993
– Phó giáo sư và nhà nghiên cứu lâm sàng Trung tâm Implant, Đại học Tuebingen,
Đức từ năm 1999 – 2000
– Nghiên cứu viên, Giáo sư tại Viện nghiên cứu, Trung tâm Implant, Đại học Loma
Linda, Hoa kỳ từ năm 2000 – 2001.
– Giám đốc phụ trách chuyên môn Nha khoa, Quốc tế Well – Seoul, Hàn Quốc từ năm
2001. Updating…







CV ABSTRACT – Received BDS degree from University of Malaysia in 2008.
– Member of the Faculty of Dental Surgery of The Royal College of Surgeons of
Edinburgh (MFDS RCSEd) since 2014.
– Earned a specialist degree in Periodontology (MClinDent) from University of
Malaya in 2017.
– Periodontist at the Kota Setar Specialist Clinic, in Kedah state of Malaysia.
– Member of Malaysian Society of Periodontology(MSP), Malaysian Dental
Association (MDA) and International Team for Implantology (ITI). Mucogingival
deformities and gingival recession are a group of conditions that affect a large
number of patients. There is an increased risk of development or progression of
gingival recession in cases presenting with thin periodontal phenotypes,
suboptimal oral hygiene, and requiring restorative/ orthodontic treatment.
Aesthetic concern, dentin hypersensitivity, cervical lesions, thin gingival
phenotypes and mucogingival deformities are best addressed by mucogingival
surgical intervention when deemed necessary.
Learning Objective:
– Review terminology of mucogingival complex, classification of gingiva
recession, periodontal and perimplant phenotype.
– Learn how to identify the mucogingival deformities and conditions.
– Recipient and donor site preparation and harvesting techniques.
– Review common periodontal plastic surgery procedures focusing on periodontal
phenotype modification therapy, rationale and indications for surgery,
alternative options and key takeaways from the treatments.








LECTURE 1: BENEFIT AND SIGNIFICANCE OF DEEP SHAPE IN ENDODONTICS: ILLUSTRATED
WITH CLINICAL CASE DISCUSSION

CV ABSTRACT – Received BDS degree from University of Pretoria, South Africa in
1992.
– Received Diploma in Endodontics (Cum Laude), Masters Degree in Endodontics
(Cum Laude) and a Diploma in Aesthetic Dentistry (Cum Laude) and PhD degree in
Endodontics.
– Professor in the Department of Odontology, School of Dentistry, University of
Pretoria, South Africa.
– Past President of the South African Academy of Aesthetic Dentistry (SAAAD).
– President of The South African Society for Endodontics and Aesthetic Dentistry
(SASEAD). Deep Shape is necessary to ensure excellent mechanical debridement of
the apical third of root canal system, while maintaining the apical extent of
the root canal as small as practical with sufficient taper behind the
physiologic terminus. It further allows for the safe exchange and activation of
irrigant to ensure 3D disinfection and predictable canal obturation to prevent
reinfection.
It is important that modern endodontic file systems offer a comprehensive set of
files with different sizes and tapers, allowing clinicians to adapt to various
canal anatomies and to create deep shapes. Incorporating advance metallurgy
enhances the flexibility, resistance to cyclic fatigue, and cutting efficiency
of the files. These features can contribute to the system’s ability to shape
small, large, oval and curved canals, reduce the risk of instrument fracture,
and improve overall treatment outcomes. Modern file system should also help to
manage access cases that present with open apices and require the placement of
MTA.
By incorporating these concepts into clinical practice and integrating proper
irrigation and obturation techniques, partitioners can enhance the overall
quality of root canal therapy, leading to improved treatment outcomes for their
patients.
Learning objectives:
– Review the goals of endodontics.
– Discuss the concept of deep shape in endodontics.
– Review the advantages of deep shape during canal preparation, irrigation and
obturation.
– List the advantages of a contemporary file systems.
– Demonstrate the clinical application of deep shape in clinical case reports.


LECTURE 2: RESTORATIVE PROTOCOLS FOR ENDODONTICALLY TREATED TEETH

CV ABSTRACT – Received BDS degree from University of Pretoria, South Africa in
1992.
– Received Diploma in Endodontics (Cum Laude), Masters Degree in Endodontics
(Cum Laude) and a Diploma in Aesthetic Dentistry (Cum Laude) and PhD degree in
Endodontics.
– Member of SADA, IADR, NOMADS, Study Group 1, Endodontic Society of South
Africa, Dental Materials Group and the Academy for Microscope Enhanced Dentistry
(AMED).
– Professor in the Department of Odontology, School of Dentistry, University of
Pretoria, South Africa.
– Past President of the South African Academy of Aesthetic Dentistry (SAAAD).
– President of The South African Society for Endodontics and Aesthetic Dentistry
(SASEAD). This presentation will address with the “Root 2 Crown” concept that
will enable clinicians to provide a high level of care to their patients after
Endodontic treatment. It is a well-established fact that endodontic success can
drop from 90% to 18% if the coronal restoration is poor or delayed. Concepts
that will be discussed include pre-endodontic restorations, modern endodontic
principles regarding root canal preparation, differences between vital and
non-vital teeth, guidelines for restoration of Class I, Class II and more
severely broken-down teeth after endodontic treatment. Guidelines for the
placement of posts will also be reviewed. The restorative concepts and materials
discussed will enable clinician to achieve more predictable long-term results in
clinical practice.
The aim and objectives of this presentation:
 Understand the importance of coronal seal after endodontic treatment.
 Learn how to restore Class I and Class II access cavities predictably.
 Realize the benefit of using fiber posts.
 Understand when and when not to place a post.
 Understand when to use direct or indirect restorations.







CV ABSTRACT – Nhà nghiên cứu và lâm sàng nổi tiếng thế giới về Nha khoa can
thiệp tối thiểu và bệnh lý sâu răng
– Giáo sư đại học Queensland, Australia
– Nguyên Trưởng khoa Nha, Đại học Kuwait, Đại học Sharjah, UAE
– Giáo sư thỉnh giảng của:
+ King College, London
+ Đại học Queensland, Australia
+ Đại học Malaya, Kuala Lumpur, Malaysia
+ Đại học Singapore, Singapore
Đại học Thammasat, Bangkok, Thailand Despite continuing major advances in dental
materials and techniques. The average longevity of a direct tooth coloured
restoration is still hovering around 10 years. Restorative materials are still
poor substitute for natural tooth structure. Teeth can withstand high
mastication load because they are built using two very different materials, so
it has been suggested that we should also replicate this design when rebuilding
a tooth.
Today, technological innovations have provided dental professionals with new
tools and science has provided us with many possible ways of handling the above
issues. This lecture aims at identifying important factors that govern clinical
success, reviewing possible solutions and demonstrating practical ways at
preserving and restoring tooth structure.
Learning objectives:
– Understanding the role of Glass Ionomer Cements in restorative dentistry
– How to maximise the clinical performance of Glass Ionomer Cements and
Composite Resin
– Conservative restorative techniques, alternative options for restoration, and
maintaining restored dentitions
– Understanding appropriate materials selection and gaining maximum benefits







CV ABSTRACT – Received DDS degree from Ministry of Health, Labour and Welfare in
1995.
– Received PhD degree from Graduate School, Yokohama City University (YCU) in
2002.
– Received Prof. title from YCU Hospital in 2020.
– Former Research Associate, Stanford University, USA in 2006.
– Former Assistant Professor, YCU Graduate School of Medicine in 2010.
– Former Associate Professor, YCU Graduate School of Medicine in 2013.
– Deputy director in Dept of Oral and Maxillofacial Surgery in YCUH.
– Councilor, Japanese Society of Oral and Maxillofacial Surgeons.
– Dental Clinical Instructor for Foreign Dental Practitioner.
– Specialist and Instructor of Board Certification in JSOMS.
– General Clinical Oncologist in Oral & Maxillofacial Surgery.
– Fellow of International Board for Certification of Specialists in Oral &
Maxillofacial Surgery (FIBCSOMS)
The UICC and WHO define oral cancer as cancer arising in the buccal mucosa,
upper and lower gingiva, hard palate, tongue, and oral floor, and propose a TNM
classification based on the size of the primary tumor, regional lymph node
metastasis, and the presence of distant organ metastasis. Histopathologically,
more than 90% of oral cancers are squamous cell carcinomas. The standard
treatment of oral cancer is generally surgery in many cases, and recent advances
in multimodality therapies using combination of chemotherapy, radiotherapy, and
surgery lead to expanding its indication. However, advanced oral cancer is
deadly and disfiguring disease for which better systemic therapy is enormously
sought to improve the mortality and avoiding dysfunction. In this talk, I would
like to offer commentary on the global standards for the types, characteristics,
diagnosis, and treatment of oral cancer. Besides, prevention of oral cancer
including our approach for cancer screening would be introduced.








CV ABSTRACT – Received DDS degree from Faculty of Dentistry University of
Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City in 2002.
– Received PhD degree from Faculty of Dentistry, Marseille, French Republic in
2008.
– Former work position : Lecturer at the Department of Prosthodontics, Faculty
of Odonto-Stomatology in HCM;
– Current work positions:
Co-founder of Elite Dental Group ;
Vice Dean of Research and International Affairs at Faculty of Dentistry, Van
Lang University ;
ITI Fellow, President of Ho Chi Minh city society of Dental Implantology (HSDI).
Update...



 





 



CV ABSTRACT ⁻ Nhận bằng BS RHM tại Trường ĐH Y Hà Nội năm 2000
⁻ Nhận bằng TS RHM tại Trường ĐH Gifu, Nhật Bản năm 2009
⁻ Vị trí công tác hiện tại: Phó giám đốc CM; Trưởng khoa Răng Miệng, Phó Giám
đốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Lấy dấu chính xác vị trí implant và chế
tác phục hình khít sát thụ động là yếu tố quan trọng đảm bảo sự thành công lâu
dài của phục hình toàn hàm trên implant. Quy trình kỹ thuật số hiện nay giúp tối
ưu hóa thực hành implant toàn hàm bằng các công cụ lấy dấu chính xác vị trí
implant, mô mềm và chế tác phục hình tức thì cho bệnh nhân. Đồng thời việc
chuyển đổi từ phục hình tạm sang phục hình sau cùng cũng được đảm bảo về chức
năng; khớp cắn và thẩm mỹ. Bài báo cáo sẽ trình bày các bước phẫu thuật với máng
đa tầng; quy trình lấy dấu tức thì phối hợp các công cụ lấy dấu chính xác như
máy quét trong miệng; quét khuôn mặt; quang trắc lập thể máy PIC; và các kinh
nghiệm lâm sàng để nâng cao độ chính xác khi lấy dấu kỹ thuật số; phương thức
tương tác với labo để chế tác phục hình tức thì sau phẫu thuật và chuyển đổi
sang phục hình sau cùng bằng các quy trình số với vật liệu phù hợp nhất.



 





 



CV ABSTRACT ⁻ Nhận bằng BS RHM tại Trường Đại học Y Dược TP. HCM năm 2005
⁻ Nhận bằng ThS Khoa học sức khỏe tại Đại học Bordeaux 2, Pháp năm 2007
⁻ Nhận bằng TS RHM (Sinh học miệng) tại Trường Mahidol, Thái Lan năm 2013
⁻ Nhận chức danh PGS năm 2022
⁻ Các vị trí công tác đã trải qua: Trưởng bộ môn Nha chu, Phó trưởng khoa RHM
Trường Đại học Y Dược TP. HCM
⁻ Vị trí công tác hiện tại: Trưởng bộ môn Nha chu, Phó trưởng khoa RHM Trường
Đại học Y Dược TP. HCM Bệnh nha chu là một tình trạng răng miệng rất phổ biến
ảnh hưởng đến các mô nâng đỡ răng. Bằng chứng khoa học đang được tích lũy về mối
liên hệ giữa bệnh nha chu và các tình trạng toàn thân khác nhau. Bài tổng quan
này cung cấp góc nhìn tổng quan toàn diện, cập nhật và ngắn gọn về chủ đề này,
đặc biệt kết hợp các kết quả nghiên cứu thực hiện tại Việt Nam, hy vọng hỗ trợ
các nhà thực hành Răng Hàm Mặt và Y khoa cung cấp dịch vụ chăm sóc tích hợp để
có kết quả lâm sàng tốt hơn.
– Giải thích được cơ chế đề nghị về mối liên quan giữa bệnh nha chu và sức khỏe
toàn thân dựa trên thực chứng
– Phân tích được mối liên quan giữa bệnh nha chu và một số bệnh toàn thân
– Ứng dụng được trong chẩn đoán và điều trị Răng Hàm Mặt và Y khoa



 







CV ABSTRACT

– Received DDS degree from Taipei medical University in 1995
– Received PhD degree from Nihon University ,Japan in 2004
– Received Prof. title from Taipei Medical University in 2016
– Former work positions: President, Taiwan Association of Dental Sciences 
– Current work positions: Vice President, APDF/ APRO

Dental implant has been used in the world for 50 years and became a popular
therapy in the dentistry. However, a lot of problems were occurred with the
dental implant therapy. First, systemic disease problems are the most common
problem caused to the implant surgical complication. Second, bone quality and
quantity are the important consideration for the implant placement. Therefore,
hard tissue management, which is the most complicated and difficult, is always a
key factor to lead the implant success. On the other hand, the management of the
soft tissue around the dental implant, which were influenced the complication of
the dental implant, will be discussed. Besides, the peri-implantitis also
usually occurred in the dental implant therapy. The etiology and treatment of
peri-implantitis are the critical issue in the implant maintenance. Finally, the
mechanical problem analysis and management, a serious and interesting issue,
will be investigated for the physical success.



 







CV ABSTRACT – Received DDS degree from Intercontinental University in 1995
– Received Master of Science degree from Loma Linda University in 1998
– Received “Professor Honoris Causa” title from
– Former work positions: Invited Professor Zaporizhzhia State University,
Ukraine, 2021
– Current work positions: Assistant Full-time Professor of Loma Linda
University, Orthodontic Department In the vertical growth pattern, the
dentoalveolar symptoms are protrusion of the upper incisors and a lingual
inclination of the lower incisors. In the horizontal growth pattern, the
dentoalveolar symptoms are proclination of the upper and lower incisors. In the
Skeletal open bite, the anterior facial height is excessive, especially at the
level of the lower third, while the posterior height (branch height) is short.
Treatment should be aimed at intruding the extruded upper teeth or preventing
them from erupting at the same time as the other structures grow (relative
intrusion). Elongated face syndrome. Learning objectives: The Audience will
learn how to 1) Diagnose, and Establish, the Orthopaedic, Orthodontic,and
Surgical Correction of Open bites







CV ABSTRACT

– Received DDS degree from University of Chieti, Italy in 2001.
– Received Certificate in Orofacial Pain from University of Kentucky, USA in
2007.
– Received MS degree in Orthodontics from University of Cagliari, Italy in 2012.
– Former Clinical Associate Professor at the University of North Carolina at
Chapel Hill.
– Clinical Associate Professor at Indiana University School of Dentistry.

Temporomandibular disorders (TMD) represent a diverse group of conditions
affecting the temporomandibular joints (TMJ), masticatory muscles, and
associated structures. These disorders manifest as pain, TMJ sounds, and
limitations in jaw movement. The etiology of TMD is multifactorial, involving
biomechanical factors (such as occlusion and joint mechanics), psychosocial
influences (stress, anxiety), and genetic predisposition. Understanding this
complexity is crucial for effective management. In this lecture, we will explore
evidence-based approaches to TMD management, including various occlusal splints
customized to specific diagnoses. Learning objectives: – Understand the
multifactorial etiology of TMD. – Review current evidence for various TMD
treatment. – Discuss indications for occlusal splint therapy.







CV ABSTRACT

⁻ Nhận bằng BS RHM tại Khoa RHM – Đại học Y dược Tp.HCM năm 2008
⁻ Nhận bằng BS CK2 RHM tại Khoa RHM – Đại học Y dược Tp.HCM năm 2020
⁻ Vị trí công tác hiện tại:
+ Trưởng phòng Tổ chức Hành chính, Phó Trưởng Khoa Điều trị Kỹ Thuật cao – BV
RHM TW Tp.HCM
+ Ủy viên Ban Chấp hành: VOSA, HOSA, HSDi

Sự ra đời của Implant nha khoa là bước tiến lớn trong điều trị mất răng. Để
Implant có thể tồn tại lâu dài, ngoài các yếu tố kiểm soát bởi bác sĩ thì yếu tố
phụ thuộc bệnh nhân đóng vai trò rất quan trọng.
Phục hình trên implant và răng tự nhiên không hoàn toàn giống nhau nên việc vệ
sinh có sự khác biệt nhất định. Để kiểm soát mảng bám, bệnh nhân cần sử dụng
nhiều biện pháp vệ sinh chuyên dụng cho phục hình trên implant. Hiệu quả kiểm
soát mảng bám chỉ đạt tối ưu khi bệnh nhân có thể thực hiện đúng và đẩy đủ các
biện pháp vệ sinh được chỉ định. Ngoài ra, thiết kế phục hình trên implant cũng
góp phần gia tăng hiệu quả cho thao tác vệ sinh.
 
Mục tiêu học tập:
– Trình bày yếu tố chuyên biệt liên quan implant nha khoa ảnh hưởng đến việc
kiểm soát mảng bám.
– Giới thiệu phương thức sử dụng các dụng cụ vệ sinh phục hình trên implant.
– Phân tích những lưu ý về thiết kế phục hình trên implant để đảm bảo hiệu quả
việc kiểm soát mảng bám.







CV ABSTRACT – Nhận bằng Bác sĩ Răng Hàm Mặt tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
năm 1994.
– Tốt nghiệp Cao học Nha chu tại Liên đại học Châu Âu IMC, Đức năm 2016.
– Chứng nhận Chuyên gia lâm sàng Implant Nha khoa của viện gIDE và Đại học Loma
Linda, Hoa Kỳ năm 2018.
– Trưởng Bộ môn Nha chu – Implant, Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Văn Lang,
TP. Hồ Chí Minh. Chỉnh nha là một trong những chuyên ngành phát triển mạnh mẽ
nhất của Nha khoa trong thời gian gần đây. Sự bùng nổ của Chỉnh nha, đồng thời
gia tăng số lượng các trường hợp biến chứng, đặc biệt, biến chứng Nha chu thuộc
nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất.
Biến chứng Nha chu trong Chỉnh nha ảnh hưởng kết quả điều trị cũng như tâm lý và
chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Biến chứng Nha chu xảy ra trong hay sau quá
trình điều trị Chỉnh nha hầu hết bắt nguồn từ sai sót của Nha sĩ. Do đó, nắm
vững kiến thức và kỹ năng quản trị mô nha chu là chìa khoá thành công của điều
trị Chỉnh nha.
Bài trình bày sẽ đề cập các biến chứng Nha chu thường gặp trong điều trị Chỉnh
nha. Nguyên nhân và lỗi điều trị dẫn đến biến chứng sẽ được phân tích trên cả
hai khía cạnh: sinh học và lâm sàng. Bên cạnh đó, các phương pháp điều trị dựa
trên bằng chứng cũng sẽ được đề nghị, kết hợp với hình ảnh minh hoạ từ những
trường hợp lâm sàng cụ thể.
Mục tiêu học tập.



 * Phân tích nguyên nhân của các biến chứng Nha chu thường gặp trong điều trị
   Chỉnh nha
 * Chỉ định biện pháp phòng ngừa và phương pháp điều trị biến chứng Nha chu
   trong điều trị Chỉnh Nha







CV ABSTRACT – 2008-2015 : Doctorate in Dentistry, School of Dentistry, Seoul
National University, Seoul, Korea.
– 2005 – 2007: Master of Science in Dentistry, School of Dentistry, Seoul
National University,
– 2003 – 2007: Certificate in Orthodontics, School of Dentistry, Seoul National
University,
– 1993 – 2000: Doctor of Dental Surgery, School of Dentistry, Seoul National
University, Seoul,
– 2018– present : Adjunt Professor in the Department of Orthodontics, ,Aju
University, Seoul, Korea.
– 2011– present: Adjunt Professor in the Department of Dentistry, Cha University
Graduate School of Medicine
– 2014-2016 : Adjunt Professor in the Department of Dentistry, Hanrim University
Graduate School of Medicine
– 2007-2008 : Fellowship in the Department of Orthodontics, University of
California in Los Angeles, California, US
– 2004-2007: Residency program, Department of Orthodontics, Seoul National
University Dental Hospital
– 2003: Internship, Seoul National University Dental Hospital
– 2000-2003: Military service as a public health dentist This presentation
explores the management of extraction cases using Invisalign system. It covers
the criteria for selecting suitable cases, emphasizing the importance of
thorough assessment and patient-specific considerations. Key aspects of
treatment planning are discussed, including digital simulations and the
strategic use of attachments and other aligner features. Innovations and
auxiliary techniques are showcased to enhance the effectiveness and efficiency
of Invisalign in managing extraction cases, leading to improved patient
satisfaction and results.
Learning objectives:
– Understand how to select cases, treatment plan and design Clincheck for
extraction cases.
– Know how to use the innovation and auxiliary to support doctors in doing
extraction cases.







CV ABSTRACT – BDS (2001), University of North Bengal, India
– MSc (2005), NUS
– MDS (2008), NUS
– FAMS (2011), Oral and Maxillofacial Surgery, Singapore
– PhD (2017) National University of Singapore, Singapore Medication-related
osteonecrosis of the jaw (MRONJ) is a rare, severe debilitating condition
characterized by nonhealing exposed bone in a patient with a history of
antiresorptive or antiangiogenic agents in the absence of radiation exposure to
the head and neck region. Medication related Osteonecrosis of the jaws may be
induced by Antiresorptive agents such as Bisphosphonates and Denosumab as well
as Angiogenesis inhibitors in the presence of local risk factors. The
indications and use of these drugs have been on the rise and along with it the
prevalence and incidence of MRONJ. The major key to avoid the occurrence of
MRONJ is institution of preventive measures.
This risk can be managed by evaluating the route and the duration of
administration as well as presence of co-morbidities. As a preventive measure,
dental screening before initiating any type of ONJ-related medications can
significantly lower the risk of ONJ. Treatment goals can be achieved through
pain and infection control, in addition to the management of bone necrosis and
resorption. The aim of this talk is to identify causative agents and summarize
the preventive measures, diagnostic criteria, and treatment strategies related
to MRONJ.







CV ABSTRACT – Nhận bằng BS Răng Hàm Mặt tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm
1997.
– Tốt nghiệp BS nội trú tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2002.
– Nhận bằng TS Răng Hàm Mặ tại Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 năm
2015.
– Giám đốc Nha khoa Nhân Tâm.
– Trưởng Bộ môn Nha khoa Cấy ghép, Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Sự thành công của
cấy ghép implant nha khoa được coi là phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng và số
lượng xương ổ răng của bệnh nhân. Ghép xương trở thành tiến trình thường qui
được chỉ định để phục hồi xương hàm tiêu trầm trọng trong cấy ghép răng implant
toàn hàm. Tuy nhiên, tiến trình này kéo dài thời gian điều trị, khó tiên lượng
và gây nhiều biến chứng ở nơi lấy xương. Gần đây, các giải pháp không ghép xương
tận dụng tối đa xương ổ răng hoặc xương ngoài ổ răng bị tiêu còn sót lại như
xương bướm và xương gò má để neo chặn implant đã được báo cáo thành công.
Implant xương bướm và Implant xương gò má mang lại kết quả tối ưu và tiên lượng
cao dù không ghép xương hoặc chỉ ghép xương tối thiểu với thời gian điều trị
ngắn hơn. Hơn nữa, sự xuất hiện của công nghệ chẩn đoán hình ảnh, các phần mềm
thiết kế kỹ thuật số và in 3D đã cho phép các bác sĩ lâm sàng chế tạo được
implant cá nhân hóa tương thích chính xác với xương ổ răng còn lại của bệnh
nhân. Bài báo cáo này trình bày các tiến trình điều trị theo quan điểm
“Graftless” như là một giải pháp thay thế cho các tiến trình thường qui từ
implant xương gò má, implant xương bướm đến implant cá nhân hóa trong phục hồi
răng cho bệnh nhân mất răng hàm trên tiêu trầm trọng







CV ABSTRACT – Giảng viên Bộ môn Phục hình, Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Bordeaux,
Pháp.
– Bác sĩ chính Bệnh viện Đại học Bordeaux.
– Giám đốc Hợp tác quốc tế, ĐH Bordeaux.
– Chủ tịch Hội Đào tạo liên tục về Nha khoa thẩm mỹ “Symbiose”
– Giáo sư thỉnh giảng Đại học Y Dược TP. HCM và DH Cluj Napoca, Romania.
– Giáo sư danh dự Đại học Y Hà Nội. Nghệ thuật đắp từng lớp từ lâu được sử dụng
để tạo ra răng sứ trông tự nhiên. Truyền thống, sứ feldspathic với pha thủy tinh
và hạt độn tinh thể mịn đã được áp dụng. Vài thập kỷ gần đây đã chứng kiến những
tiến bộ lớn trong sứ nha khoa, đặc biệt là sứ zirconia và lithium disilicate.
Zirconia, với độ bền và kháng uốn cao cho phép thực hiện các sườn cầu răng sứ
dài hay phục hình trên implant thay thế sườn kim loại truyền thống. Sứ lithium
disilicate, với pha thủy tinh và hạt độn tinh thể lớn, có độ bền đáng kể và là
lựa chọn lý tưởng cho mặt dán nhờ khả năng dán cao và thẩm mỹ tuyệt vời.
Báo cáo này sẽ thảo luận về các chỉ định phù hợp, các khái niệm mới và quy trình
lâm sàng cho việc dán ngà, mặt dán lithium disilicate và zirconia.







CV ABSTRACT – Phó Trưởng Khoa Phụ trách, Trưởng Bộ môn Nha khoa Công cộng của
Khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
– Phó Chủ tịch Hội Răng Hàm Mặt Việt Nam.
– Chủ tịch Hội Răng Hàm Mặt TP. Hồ Chí Minh. – Chủ tịch ICD Việt Nam.
– Chủ tịch kế nhiệm Hiệp hội Nghiên cứu Nha khoa Quốc tế – Phân hội Đông Nam Á.
– Các lĩnh vực nghiên cứu chính của ông bao gồm nha khoa công cộng, nha khoa dự
phòng, giáo dục nha khoa và gần đây là nha khoa kỹ thuật số Updating…







CV ABSTRACT – Received DDS degree from University of Western Ontario in 1989.
– Received MSc degree from Western Ontario in 1990
– Former work positions:Partner in Colossus Dental Group, Clear Choice Dental
Implant Centers and Centers for Dentistry
– Current work positions: Chairman PBM Healing The two most common issues with
Orthodontics are how long? and what about pain? as it is acknowledged that
orthodontics is expensive.
Over 50,000 cases of successful photobiomodulation accelerated and pain free
fixed and aligner orthodontic cases have been completed over the years.
The lessons learned from the clinicians around the world will be shared on how
to integrate the technology on how to:
1. Increase new patient flow
2. Increase office profitability
3. Marketing tips
4. 10 Clinical cases
5. Why you should use Photobiomodulation in your offices







CV ABSTRACT PGS.TS. Trần Xuân Vĩnh
⁻ Nhận bằng BS RHM tại Trường ĐHYD TP.HCM năm1997
⁻ Nhận bằng ThS RHM tại ĐH Paris 5, Pháp năm 2007
⁻ Nhận bằng TS RHM tại ĐH Paris 5, Pháp năm 2013
⁻ Nhận chức danh PGS năm 2022
⁻ Nhận chứng chỉ “Vật liệu nha khoa” tại ĐH Paris 5, Pháp năm 2004
⁻ Nhận chứng chỉ Cấy ghép nha khoa tại ĐH Paris 6, Pháp năm 2012
⁻ Vị trí công tác hiện tại: Trưởng Bộ môn nha khoa cơ sở, Khoa răng hàm mặt,
ĐHYD TP.HCM Nghệ thuật đắp từng lớp từ lâu được sử dụng để tạo ra răng sứ trông
tự nhiên. Truyền thống, sứ feldspathic với pha thủy tinh và hạt độn tinh thể mịn
đã được áp dụng. Vài thập kỷ gần đây đã chứng kiến những tiến bộ lớn trong sứ
nha khoa, đặc biệt là sứ zirconia và lithium disilicate.
Zirconia, với độ bền và kháng uốn cao cho phép thực hiện các sườn cầu răng sứ
dài hay phục hình trên implant thay thế sườn kim loại truyền thống. Sứ lithium
disilicate, với pha thủy tinh và hạt độn tinh thể lớn, có độ bền đáng kể và là
lựa chọn lý tưởng cho mặt dán nhờ khả năng dán cao và thẩm mỹ tuyệt vời.
Báo cáo này sẽ thảo luận về các chỉ định phù hợp, các khái niệm mới và quy trình
lâm sàng cho việc dán ngà, mặt dán lithium disilicate và zirconia.







CV ABSTRACT – Nhận bằng BS đa khoa tại Đại học Y Hà Nội năm 2002.
– Nhận Chứng chỉ Phẫu thuật tạo hình tại Đại học Y Hà Nội năm 2004.
– Nhận bằng ThS chuyên ngành Phẫu thuật tạo hình tại Đại học Y Hà Nội năm 2007.
– Nhận bằng TS tại Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108 năm 2023.
– BS Phẫu thuật hàm mặt và Tạo hình tại Bệnh viện RHMTW Hà Nội từ 2008.
– Phó trưởng khoa Phẫu thuật Tạo hình thẩm mỹ Bệnh viện RHMTW Hà Nội từ 2019 Báo
cáo đề cập đến các hình thức sử dụng vạt vi phẫu và cách chọn chân nơi lấy vạt
để thuận lợi cho việc tái tạo xương hàm dưới và kết quả thành công của phẫu
thuật. Báo cáo sẽ trình bày những kinh nghiệm trên 20 năm ứng dụng vi phẫu thuật
tại bệnh viện Răng Hàm mặt, các cải tiến kỹ thuật trong nối mạch vi phẫu, đóng
kín tổn thương nơi lấy vạt, ứng dụng kỹ thuật 3D trong tạo hình xương, hướng tới
bước tái tạo răng phục hồi chức năng ăn nhai cho các thì tạo hình sau nhằm rút
ngắn thời gian phẫu thuật, đảm bảo chắc chắn cho cuộc mổ vi phẫu thuật được
thành công.







CV ABSTRACT – Nhận bằng BS Răng Hàm Mặt tại Trường Đại học Y Hà Nội năm 2011.
– Nhận bằng ThS Phẫu thuật Miệng và Hàm mặt tại Đại học Manchester, Vương quốc
Anh năm 2015.
– Nhận bằng TS Y học tại Đại học Shimane, Nhật Bản năm 2021.
– Chứng chỉ đào tạo lâm sàng Phẫu thuật Miệng và Hàm Mặt tại Khoa Phẫu thuật
Miệng và Hàm Mặt, Đại học Shimane, Nhật Bản từ 2016 – 2021.
– Chứng chỉ đào tạo lâm sàng Phẫu thuật Miệng và Hàm Mặt tại Bệnh viện AZ
Sint-Jan, Bruges, Vương quốc Bỉ năm 2023.
– Bác sĩ khoa Phẫu thuật Tạo hình Thẩm mỹ, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà
Nội. Bất cân xứng mặt là một trong những sai hình răng mặt phổ biến cần được
điều trị phối hợp chỉnh nha phẫu thuật. Trong đa số các trường hợp, kỹ thuật cắt
hàm trên Le Fort I, kỹ thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới và kỹ thuật tạo
hình cằm thông thường là đủ để giải quyết các trường hợp lệch mặt không có bất
thường kích thước xương hàm. Đối với các trường hợp nguyên nhân di lệch không
chỉ ở vị trí xương hàm dưới mà còn do chênh lệch kích thước 2 nửa xương hàm thì
việc tạo hình bờ nền là cần thiết. Trong bài thuyết trình này, báo cáo viên sẽ
trình bày một vài ứng dụng của kỹ thuật Chin Wing osteotomy kết hợp với công
nghệ 3D trong các trường hợp lệch mặt nặng có bất thường kích thước xương hàm.







CV ABSTRACT  – Nhận bằng BS Răng Hàm Mặt năm 1997, BS nội trú và ThS Răng Hàm
Mặt năm 2001 tại Đại học Y Hà Nội.
– Nhận bằng TS chuyên ngành nội nha năm 2014 tại Viện nghiên cứu Y dược lâm sàng
108.
– Giảng viên thỉnh giảng Bộ môn chữa răng và Nội nha, Viện đào tạo RHM, Đại học
Y Hà Nội.
– Trưởng khoa Điều trị theo yêu cầu, Trưởng phòng Hợp tác quốc tế BV Răng Hàm
Mặt TW Hà Nội. Xu thế hiện nay, điều trị bảo tồn răng tự nhiên đã ứng dụng những
phương tiện và kỹ thuật điều trị hiện đại nhất nhằm chữa trị và duy trì răng tự
nhiên mà không phải thay thế bằng cấy ghép implant. Các phương thức kinh điển
của điều trị nội nha không phẫu thuật có nhiều điểm hạn chế đã được chứng minh
bằng các nghiên cứu cho thấy có tỷ lệ thất bại nhất định. Mặt khác, có thể vô
tình xảy ra các tai biến của điều trị nội nha như thủng thành chân răng, gãy dọc
chân răng, gãy dụng cụ. Do vậy các phẫu thuật nội nha cùng với sự phát triển của
vật liệu sinh học và công nghệ kỹ thuật số được áp dụng rộng rãi. Bài báo cáo
này nói về những kỹ thuật phẫu thuật nội nha: Phẫu thuật điều trị ngoại tiêu,
cắt chóp hàn ngược bằng vật liệu sinh học, chia cắt chân răng, cắm lại răng, cấy
chuyển răng, đóng vai trò sửa chữa và làm hoàn thiện cho thất bại của điều trị
nội nha đơn thuần, giúp tăng tỷ lệ bảo tồn răng thành công.
Mục tiêu:
– Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị bảo tồn tủy răng.
– Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị ngoại tiêu bằng PP phẫu thuật.
– Chẩn đoán và lập kế hoạch phẫu thuật cắt chóp hàn ngược bằng vật liệu sinh
học.
– Chẩn đoán và lập kế hoạch phẫu thuật cắm lại răng.
– Chẩn đoán và lập kế hoạch phẫu thuật cấy chuyển răng.







CV ABSTRACT – Nhận bằng Bác sĩ Răng Hàm Mặt tại Đại học Y Hà Nội năm 1984.
– Nhận bằng TS tại Đại học Y Hà Nội năm 2008.
– Nguyên Phó hiệu trưởng Đại học Y Dược Hải Phòng.
– Sáng lập kiêm trưởng khoa Răng Hàm Mặt, nguyên Giám đốc Bệnh viện Đại học Y
Hải Phòng.
– Chủ tịch Hội Răng Hàm Mặt Hải Phòng.
– Ủy viên thường vụ Hội RHM Việt Nam (VOSA).
– Được chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc nhân dân”
năm 2020 Kết quả điều trị có liên quan mật thiết với chỉ định điều trị và điều
trị. Chỉ định điều trị không đúng thì có thể dẫn đến thất bại trong điều trị.
Kết quả điều trị là phản ánh trung thực và khách quan từ chỉ định và chất lượng
điều trị. Đề tài “Liên quan mật thiết giữa kết quả điều trị với chỉ định và điều
trị trong thực hành răng hàm mặt” được nghiên cứu với mục tiêu: nhận xét mối
liên quan giữa kết quả điều trị với chỉ định và điều trị. Phân tích kết quả điều
trị của một số trường hợp. phương pháp nghiên cứu loạt ca. Kết quả thu được trên
loạt ca bệnh giúp cho việc chỉ định và điều trị mang lại kết quả tốt hơn.







CV ABSTRACT – Nhận bằng BS Răng Hàm Mặt năm 1997 tại Đại học Rennes, Pháp.
– Nhận bằng BS nội trú phẫu thuật Răng Hàm Mặt năm 2000 tại Đại học Lille, Pháp.
– Nhận bằng TS Răng Hàm Mặt năm 2006 tại Đại học Y Hà Nội.
– Nhận chức danh Phó giáo sư năm 2015.
– Phó Hiệu trưởng, Chủ nhiệm Bộ môn Nắn chỉnh răng Trường Đại học Y Dược, Đại
học Quốc gia Hà Nội.
– Ủy viên Ban chấp hành Hội nắn chỉnh răng Việt Nam.
– Ủy viên Ban chấp hành Chi hội Phẫu thuật Miệng Hàm mặt & Tạo hình Việt Nam.
– Thành viên của Liên đoàn chỉnh nha thế giới. Điều trị chỉnh nha hiện nay có
rất nhiều trường phái khác nhau. Chỉnh nha đương đại với ba tượng đài đại diện
là Ricketts, Andrews và Sato, đại diện cho 3 triết lý và trường phái khác nhau.
Trong đó, Andrews là cha đẻ triết lý và trường phái dây thẳng, Ricketts phát
triển triết lý và trường phái chỉnh nha dựa trên tăng trưởng và chức năng
(Bioprogressive) với kỹ thuật chỉnh nha phân đoạn, còn Sato phát triển triết lý
động học sọ mặt và chức năng với kỹ thuật dây cung đa loop (MEAW: Multi-Edgewise
Arch Wire)
Ngoài ra còn có một số trường phái khác cũng có vai trò quan trọng như: Chỉnh
nha chức năng: nhấn mạnh đến việc điều chỉnh sự mất cân đối của cơ và xương ở
mặt và hàm. Nó sử dụng các khí cụ chức năng để kích thích mô hình tăng trưởng
thuận lợi và cải thiện tương quan hàm. Chỉnh nha thẩm mỹ: nhấn mạnh vào việc đạt
được sự hài lòng về thẩm mỹ răng và khuôn mặt. Chỉnh nha dự phòng: tập trung vào
can thiệp sớm để giải quyết các vấn đề lệch lạc trong quá trình phát triển ở trẻ
nhỏ.
Mỗi trường phái lại có những triết lý và mặt mạnh mà người Bác sĩ thực hành cần
biết chọn lọc và vận dụng cho từng trường hợp cụ thể để đạt được kết quả tối ưu
cho từng trường hợp lâm sàng khác nhau.







CV ABSTRACT – Giám đốc Trung tâm Công nghệ 3D trong Y học, Viện Khoa học Sức
khỏe, Đại học Vinuni
– Giám đốc chuyên ngành CTCH, Hệ thống Y khoa Vinmec
– Trưởng Bộ môn Chấn thương chỉnh hình, Viện Khoa học Sức khỏe, Đại học Vinuni
– Giám đốc Chương trình Bác sĩ nội trú Chấn thương chỉnh hình, Đại học VinUni
– Giám đốc Lab nghiên cứu phân tích chuyển động Hệ thống Y tế Vinmec, Việt Nam
– Giáo sư thỉnh giảng và đồng giám đốc Lab nghiên cứu Vinmec-Osaka Healthcare
Innovation, Osaka Metropolitan University, Japan
– Trưởng ban Y học thể thao – Liên đoàn Bóng đá Việt Nam Công nghệ thiêu kết
laser chọn lọc trong in 3D đã mở ra những khả năng mới trong việc chế tạo
implant vật liệu Ti-6Al-4V. Với khả năng tạo hình chi tiết và chính xác, công
nghệ này cho phép sản xuất các implant có hình dạng phức tạp, tối ưu hóa cho
từng bệnh nhân. Báo cáo này sẽ trình bày ứng dụng cụ thể của công nghệ thiêu kết
laser chọn lọc trong việc chế tạo implant, bao gồm quy trình sản xuất, các ưu
điểm vượt trội so với phương pháp truyền thống và những kết quả lâm sàng ban
đầu. Việc áp dụng công nghệ này hứa hẹn cải thiện chất lượng điều trị và tăng
cường sự tương thích sinh học của các sản phẩm implant. Ngoài ra, công nghệ này
còn giúp giảm thời gian và chi phí sản xuất, tăng cường khả năng tùy chỉnh theo
yêu cầu cụ thể của từng ca lâm sàng. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn sẽ
được thảo luận để làm rõ lợi ích và triển vọng của công nghệ này trong y tế.






GS.TS. JEAN-FRANÇOIS LASSERRE
PROF. JEAN-FRANÇOIS LASSERRE, DDS, PHD


Lựa chọn sứ trong nha khoa thẩm mỹ: Feldspathic ceramic, zirconia và lithium
disilicate
Zirconia, Lithium Disilicates, Feldspathic Ceramics:
What are the indications for cosmetic dentistry?


xem thêm


GS.TS. NGÔ CHÍ HIỀN
PROF. HIEN CHI NGO, DDS, PHD

Bảo tồn và Phục hồi cấu trúc răng: tổng quan về GIC
Preservation and Restoration of tooth structure: a review on glass ionomer
cements


xem thêm


GS. RAMÓN GÓMEZ MEDA
ASSIST.PROF. RAMÓN GÓMEZ MEDA, DDS

Tăng thể tích xương theo ba chiều trong không gian và đặt Implant đồng thời
Looking for efficiency: 3D ridge augmentation with simultaneous implant
placement


xem thêm


GS.BS. KIM HYUNJONG
PROF. KIM HYUNJONG, DDS

Ý nghĩa lâm sàng và ứng dụng của Implant đường kính nhỏ
Clinical significance and implication of narrow diameter implant



xem thêm


GS.TS. CHUNG SUNG MIN
PROF. CHUNG SUNG MIN, DDS, PHD

Tối giản hóa KTS (Chẩn đoán – Phục hình)
Minimalisim in digital implantology (Diagnosis-Prosthodontics)


xem thêm


GS.BS. MAURICIO GONZÁLEZ BALUT
PROF. MAURICIO GONZÁLEZ BALUT, DDS

Điều trị khớp cắn hở bằng nắn chỉnh răng, chỉnh hình và phẫu thuật
Orthodontic, orthopedic and surgical correction for open bites


xem thêm


THS.BS. ALICE HENG
ALICE HENG, BDS, MSC

Nâng cao năng lực thực hành phẫu thuật lợi niêm mạc: liệu pháp thay đổi kiểu
hình nha chu và quanh Implant
Elevating your practice with mucogingival surgery: Periodontal and peri-implant
phenotype modification therapy



xem thêm


GS.TS. PEET VAN DER VYVER
PROF. PEET VAN DER VYVER, BDS, PHD

Lecture 1: Benefit and Significance of Deep Shape in Endodontics: Illustrated
with Clinical Case Discussion
Lecture 2: Restorative Protocols for Endodontically Treated Teeth


xem thêm


PGS.BS. MASSIMILIANO DI GIOSIA
ASSOC.PROF. MASSIMILIANO DI GIOSIA, DDS

Điều trị các rối loạn thái dương hàm
Management of Temporomandibular Disorders (TMD)


xem thêm


GS.TS. MITOMU KIOI
PROF. MITOMU KIOI, DDS, PHD

Tiêu chuẩn và các tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư miệng
Standards and advances for the diagnosis and treatment of oral cancer



xem thêm


PGS.TS. INTEKHAB ISLAM
ASSOC.PROF. INTEKHAB ISLAM, BDS, PHD

Hoại tử xương hàm liên quan đến thuốc (MRONJ): Những bài học kinh nghiệm
Medication-related osteonecrosis of the jaw (MRONJ): Lessons Learnt)


xem thêm


GS.TS. WEI JEN CHANG
PROF. WEI JEN CHANG, DDS, PHD

Biến chứng của Implant nha khoa – Bệnh sinh và Điều trị
Dental Implant Complication – Etiology and Management


xem thêm


THS.BS. ALAN KWONG HING
ALAN KWONG HING, DDS, MSC

50.000 case tăng tốc điều trị chỉnh nha bằng ánh sáng: bài học đúc kết
Lessons learned from light acceleration of 50,000 cases

 


xem thêm


GS.TS. TRẦN TRUNG DŨNG
PROF. TRAN TRUNG DUNG, MD, PHD

Công nghệ 3D trong phẫu thuật hàm mặt và chấn thương chỉnh hình: khi giấc mơ trở
thành hiện thực
3D technology in maxillofacial surgery and orthopedics: when dream come true

 


xem thêm


PGS.TS. TRẦN XUÂN VĨNH
ASSOC.PROF. TRAN XUAN VINH, DDS, PHD

Lựa chọn sứ trong nha khoa thẩm mỹ: Feldspathic ceramic, zirconia và lithium
disilicate
Zirconia, Lithium Disilicates, Feldspathic Ceramics:
What are the indications for cosmetic dentistry?


xem thêm


PGS.TS. PHẠM VĂN LIỆU
ASSOC.PROF. PHAM VAN LIEU, DDS, PHD

Liên quan mật thiết giữa kết quả điều trị với chỉ định và điều trị trong thực
hành Răng Hàm Mặt
Close relationship between treatment result with indications and treatment in
dentomaxillofacial practice



xem thêm


PGS.TS. PHẠM NHƯ HẢI
ASSOC.PROF. PHAM NHU HAI, DDS, PHD

Triết lý của các trường phái nắn chỉnh răng và ứng dụng lâm sàng
Different orthodontic philosophies and clinical applications



xem thêm


PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY
ASSOC.PROF. NGUYEN THU THUY, DDS, PHD

Bệnh nha chu và sức khỏe toàn thân: những điều chưa kể
Periodontal disease and systemic health: the untold


xem thêm


TS.BS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
HOANG TRONG HUNG, DDS, PHD

Vai trò của bác sĩ Răng Hàm Mặt trong chẩn đoán và điều trị OSA
The role of dental professionals in the diagnosis and treatment of OSA



xem thêm


TS.BS. TRẦN HÙNG LÂM
TRAN HUNG LAM PHD, DDS

Báo cáo: Implant tức thì với tái tạo xương có
hướng dẫn
Lecture: Immediate implantation with GBR
Hands-on: Sinus Simple with bright Implant
Hands-on: iGBR


xem thêm


TS.BS. LẠI BÌNH NGUYÊN
LAI BINH NGUYEN MD, PHD

Các kỹ thuật mới trong vi phẫu thuật hàm mặt
New techniques in maxillofacial microsurgery



xem thêm


TS.BS. ĐỒNG NGỌC QUANG
DONG NGOC QUANG DDS, PHD

Ứng dụng kỹ thuật tạo hình Chin Wing trong điều trị các trường hợp bất đối xứng
mặt
Chin Wing osteotomy for dento-facial asymmetry patients



xem thêm


TS.BS. LÊ HỒNG VÂN
LE HONG VAN DDS, PHD

Điều trị Nội nha toàn diện bảo tồn răng tự nhiên: lựa chọn và giải pháp
Insights into comprehensive endodontic treatments for natural tooth preservation



xem thêm


TS. NGUYỄN KHÁNH LONG
NGUYEN KHANH LONG, PHD

Tối ưu hóa quy trình phục hình toàn hàm trên implant với công cụ kỹ thuật số
Streamlining Full Arch Implantology: Embracing the Digital Revolution”


xem thêm


TS.BS. VÕ VĂN NHÂN
VO VAN NHAN DDS, PHD

Quan niệm không ghép xương từ implant xương gò má, implant xương bướm đến
implant cá nhân hóa cho phục hồi mất răng toàn hàm
The graftless concept from Zygomatic implants, pterygoid bone implants to
customized implants for full-mouth atrophic edentulous rehabilitation



xem thêm


BSCKII. TÔ VIỆT THANH
TO VIET THANH, DDS, MSC

Tối ưu hóa kiểm soát mảnh bám quanh phục hình trên implant: Thế nào là đúng? Thế
nào là đủ?
Optimizing plaque control around implant restorations:What is correct? What is
sufficient?


xem thêm


THS.BS. PHẠM HOÀI NAM
PHAM HOAI NAM, DDS, MSC

Các biến chứng nha chu trong điều trị chỉnh nha: Nguyên nhân và điều trị
Periodontal complications in Orthodontic treatment – Causes and treatment



xem thêm





TIN TỨC



Tin tức

DIỄN ĐÀN CẬP NHẬT KIẾN THỨC NHA KHOA CHO SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT VIỆT NAM 2024



Tin tức

BIỂU PHÍ THAM DỰ HỘI NGHỊ VIDEC 2024 TỪ NGÀY 1/8/2024



Tin tức

CÁC ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC HỘI NGHỊ VIDEC 2024



Tin tức

CÁC HOẠT ĐỘNG BÊN LỀ TẠI HỘI NGHỊ VIDEC 2024



Tin tức

CHƯƠNG TRÌNH TIỀN HỘI NGHỊ: IMPLANT ITI – STRAUMANN



Tin tức

VAI TRÒ CỦA BÁC SĨ RHM VÀ HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ (OSA)



Tin tức

GẦN 100 ĐỀ TÀI KHOA HỌC SẼ ĐƯỢC BÁO CÁO TẠI VIDEC 2024



Tin tức

TỐI GIẢN NHƯNG HIỆU QUẢ TỐI ĐA TRONG KHÁM CHỮA BỆNH NHA KHOA




VIDEO





 

 


HỘI RĂNG HÀM MẶT VIỆT NAM - VOSA

Địa chỉ: 40B Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 0983 922 586
Email: hoinghikhoahoc@videc.vn


PHÒNG BAN PHỤ TRÁCH

Ban khoa học: GS.TS. Hoàng Tử Hùng, TS.BS. Phạm Thanh Hà
Ban xã hội: ThS.BSCKII. Nguyễn Đức Minh
Ban triển lãm: BSCKII. Nguyễn Mạnh Hà
Ban truyền thông: PGS.TS. Ngô Thị Quỳnh Lan
Ban hợp tác Quốc tế: TS.BSCKII. Lê Trung Chánh
Ban Diễn đàn KH Thầy thuốc trẻ: GS.TS. Võ Trương Như Ngọc
Ban tài chính: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Ban thư ký: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Minh

 


 * Trang chủ
 * Chương trình
   * Hội nghị chính thức
   * Diễn đàn thầy thuốc trẻ
 * Địa điểm
 * Tài trợ & truyền thông
 * Triển lãm
   * Layout hội nghị
   * Danh sách gian hàng
 * Tài liệu chương trình
   * Timeline chương trình
   * Handbook
 * Tin tức
 * Đăng ký
   * Đăng ký tại chỗ
   * Biểu phí
   * Đăng ký hội viên VOSA

 * VIDEC 2024 : 22 - 24/8/2024